18 Mức phạt giấy tờ, đăng ký, bằng lái xe máy, môtô mới nhất

18 Mức phạt giấy tờ, đăng ký, bằng lái xe máy, môtô mới nhất

10/03/2017 Admin 0

18 MỨC PHẠT GIẤY TỜ, ĐĂNG KÝ, BẰNG LÁI  XE MÁY, MÔTÔ MỚI NHẤT.

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 hướng dẫn quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Nghị định này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/8/2016 thay thế cho Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt và Nghị định 107/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 171/2013/NĐ-CP.

     Sau đây là bảng tổng hợp 18 lỗi vi phạm liên quan đến giấy tờ xe mô tô, xe máy và các mức phạt chính, phạt bổ sung, Điều khoản quy định tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

               Bảng tổng hợp 18 lỗi vi phạm và mức phạt liên quan đến giấy tờ xe mô tô, xe máy:

STT

Lỗi vi phạm

Điều khoản

quy định

Mức phạt chính và bổ sung

* Lỗi không mang theo giấy tờ (Giấy phép lái xe, Giấy đăng ký xe, Chứng nhận bảo hiểm)

1

Không mang theo Giấy phép lái xe (Bằng lái xe) (trừ lỗi thứ 8 và 9 ở Bảng này)

điểm c, khoản 2, Điều 21

80.000đ - 120.000đ

2

Không mang theo Giấy đăng ký xe (Cà vẹt xe)

điểm b, khoản 2, Điều 21

3

Không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

điểm a, khoản 2, Điều 21

* Lỗi không có Giấy tờ xe

4

Không có Giấy phép lái xe (Điều khiển xe dưới 175cm3)

Điểm a khoản 5, Điều 21

800.000 - 1,2 triệu đồng;

5

Không có GPLX (Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên)

điểm b khoản 7 Điều 21

4 - 6 triệu đồng;

6

Không có Giấy đăng ký xe

điểm a, khoản 3, Điều 17

300.000đ - 400.000đ

7

Không có Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới

điểm a, khoản 2, Điều 21

80.000đ - 120.000đ

* Lỗi có Giấy phép lái xe (Bằng lái xe)

8

Điều khiển xe dưới 175cm3  có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ GPLX quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo GPLX quốc gia

Điểm b khoản 5, Điều 21

800.000 - 1,2 triệu đồng;

9

Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên có GPLX quốc tế do các nước tham gia Công ước năm 1968 cấp   (trừ GPLX do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo GPLX quốc gia

điểm c khoản 7 Điều 21

4 - 6 triệu đồng

10

Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển

điểm a khoản 7 Điều 21

4 - 6 triệu đồng

11

Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên có GPLX hết hạn sử dụng 6 tháng trở lên

* Sử dụng giấy tờ xe bị tẩy xóa

12

Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa

điểm b, khoản 3, Điều 17

300.000đ - 400.000đ;

tịch thu Giấy đăng ký xe

13

Điều khiển xe dưới 175cm3 sử dụng GPLX bị tẩy xóa

Điểm a khoản 5, Điều 21

800.000 - 1,2 triệu đồng;

tịch thu GPLX

14

Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên GPLX bị tẩy xóa

điểm b khoản 7, Điều 21

4 - 6 triệu đồng;

tịch thu GPLX

* Sử dụng giấy tờ xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp

15

Sử dụng GPLX (điều khiển xe dưới 175cm3)

Điểm a khoản 5, Điều 21

800.000 - 1,2 triệu đồng;

tịch thu GPLX

16

Sử dụng GPLX (điều khiển xe từ 175cm3 trở lên)

điểm b khoản 7, Điều 21

4 - 6 triệu đồng;

tịch thu GPLX

17

Sử dụng Giấy đăng ký xe

điểm b, khoản 3, Điều 17

300.000đ - 400.000đ;

tịch thu Giấy đăng ký xe

* Các lỗi khác liên quan đến sử dụng Giấy tờ xe

18

Sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe

điểm b, khoản 3, Điều 17

300.000đ - 400.000đ;

tịch thu Giấy đăng ký xe

 

Viết bình luận

Địa chỉ Email của quý khách sẽ được bảo mật.