Tổng hợp mức phạt vi phạm khi tham gia giao thông

Tổng hợp mức phạt vi phạm khi tham gia giao thông

10/03/2017 Admin 0

TỔNG HỢP MỨC PHẠT VI PHẠM KHI THAM GIA GIAO THÔNG

Nghị định số 46/2016/NĐ-CPngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ - đường sắt, đã có nhiều sự điều chỉnh về mức xử phạt cho các lỗi vi phạm luật giao thông đường bộ. Dưới đây là các lỗi cơ bản mà chúng ta thường gặp phải và mức phạt cụ thể tương ứng cho từng lỗi:

TT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Ô tô

Xe Máy

Mức tiền

(x 1.000đ)

Hình thức phạt bổ sung

Mức tiền

(x 1.000đ)

Hình thức phạt bổ sung

1.       

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

100 - 200

 

60- 80

 

2.       

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.

100 - 200

 

60- 80

 

3.       

Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. 

100 - 200

 

60- 80

 

4.       

Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết. 

100 - 200

 

 

 

5.       

Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe

100 - 200

 

 

 

6.       

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều này

100 - 200

 

60 - 80

 

7.       

Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau. 

100- 200

 

60 - 80

 

8.       

Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định

100- 200

 

80 -  100

 

9.       

Không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy(trường hợp người được chở ở hàng ghế phía sau trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy được thực hiện kể từ ngày 01/01/2018)

100 - 200

 

 

 

10.  

Không đội mũ bảo hiểm hoặc không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật

 

 

100-200

 

11.  

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước

300 - 400

 

80 - 100

 

12.  

Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định

300 - 400

 

 

 

13.  

Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe

 

 

300- 400

 

giữ GPLX từ 01-03 tháng

14.  

Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

300 - 400

 

100- 200

 

15.  

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn

300 - 400

 

 

 

16.  

Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”,

100- 200

 

 

 

17.  

Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư. 

300 - 400

 

 

 

18.  

Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”

300 - 400

 

100- 200

 

19.  

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường.

600-800

 

100-200

 

20.  

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. 

800-1.200

 

500-1.000

 

21.  

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

1.200-2.000

giữ GPLX từ 01-03 tháng

300- 400

 

giữ GPLX từ 01-03 tháng

22.  

Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. 

800-1.200

giữ GPLX từ 01-03 tháng

300- 400

 

giữ GPLX từ 01-03 tháng

23.  

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

1.200-2.000

giữ GPLX từ 01-03 tháng

300- 400

 

giữ GPLX từ 01-03 tháng

24.  

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

 

 

500-1.000

 

25.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h 

600-800

 

100- 200

 

26.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

2.000-3.000

 

500-1.000

 

27.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h; (với xe máy là trên 20km/h)

5.000-6.000

giữ GPLX từ 01-03 tháng

3.000-4.000

giữ GPLX từ 01-03 tháng

28.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

 

7.000-8.000

giữ GPLX từ 02-04 tháng

29.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

2.000-3.000

giữ GPLX từ 01-03 tháng

 

 

30.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

7.000-8.000

giữ GPLX từ 03-05 tháng

1.000-2.000

giữ GPLX từ 01-03 tháng

31.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

16.000-18.000

giữ GPLX từ 04-06 tháng

3.000-4.000

giữ GPLX từ 03-05 tháng

32.  

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

16.000-18.000

giữ GPLX từ 04-06 tháng

3.000-4.000

giữ GPLX từ 03-05 tháng

33.  

Người điều khiển phương tiên không mang giấy phép lái xe

200-400

 

80-120

 

34.  

Người điều khiển phương tiên không có giấy phép lái xe

4.000-6.000

 

800-1.200

 


Hotline: 0988.936.449 – 093.689.0886

Web:http://sangtenxeotohanoi.com

http://sangtenxe.com.vn

 

Viết bình luận

Địa chỉ Email của quý khách sẽ được bảo mật.