TỔNG HỢP MỨC PHẠT VI PHẠM KHI THAM GIA GIAO THÔNG
Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ - đường sắt, đã có nhiều sự điều chỉnh về mức xử phạt cho các lỗi vi phạm luật giao thông đường bộ. Dưới đây là các lỗi cơ bản mà chúng ta thường gặp phải và mức phạt cụ thể tương ứng cho từng lỗi:
TT |
Lỗi vi phạm |
Mức phạt |
|||
Ô tô |
Xe Máy |
||||
Mức tiền (x 1.000đ) |
Hình thức phạt bổ sung |
Mức tiền (x 1.000đ) |
Hình thức phạt bổ sung |
||
1. |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường. |
100 - 200 |
|
60- 80 |
|
2. |
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ. |
100 - 200 |
|
60- 80 |
|
3. |
Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. |
100 - 200 |
|
60- 80 |
|
4. |
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết. |
100 - 200 |
|
|
|
5. |
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe |
100 - 200 |
|
|
|
6. |
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều này |
100 - 200 |
|
60 - 80 |
|
7. |
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau. |
100- 200 |
|
60 - 80 |
|
8. |
Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định |
100- 200 |
|
80 - 100 |
|
9. |
Không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy(trường hợp người được chở ở hàng ghế phía sau trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy được thực hiện kể từ ngày 01/01/2018) |
100 - 200 |
|
|
|
10. |
Không đội mũ bảo hiểm hoặc không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật |
|
|
100-200 |
|
11. |
Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước |
300 - 400 |
|
80 - 100 |
|
12. |
Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định |
300 - 400 |
|
|
|
13. |
Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe |
|
|
300- 400
|
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
14. |
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính |
300 - 400 |
|
100- 200 |
|
15. |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn |
300 - 400 |
|
|
|
16. |
Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, |
100- 200 |
|
|
|
17. |
Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư. |
300 - 400 |
|
|
|
18. |
Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe” |
300 - 400 |
|
100- 200 |
|
19. |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường. |
600-800 |
|
100-200 |
|
20. |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. |
800-1.200 |
|
500-1.000 |
|
21. |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. |
1.200-2.000 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
300- 400
|
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
22. |
Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. |
800-1.200 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
300- 400
|
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
23. |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. |
1.200-2.000 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
300- 400
|
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
24. |
Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc; |
|
|
500-1.000 |
|
25. |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h |
600-800 |
|
100- 200 |
|
26. |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h |
2.000-3.000 |
|
500-1.000 |
|
27. |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h; (với xe máy là trên 20km/h) |
5.000-6.000 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
3.000-4.000 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
28. |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
|
7.000-8.000 |
giữ GPLX từ 02-04 tháng |
||
29. |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
2.000-3.000 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
|
|
30. |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
7.000-8.000 |
giữ GPLX từ 03-05 tháng |
1.000-2.000 |
giữ GPLX từ 01-03 tháng |
31. |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
16.000-18.000 |
giữ GPLX từ 04-06 tháng |
3.000-4.000 |
giữ GPLX từ 03-05 tháng |
32. |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
16.000-18.000 |
giữ GPLX từ 04-06 tháng |
3.000-4.000 |
giữ GPLX từ 03-05 tháng |
33. |
Người điều khiển phương tiên không mang giấy phép lái xe |
200-400 |
|
80-120 |
|
34. |
Người điều khiển phương tiên không có giấy phép lái xe |
4.000-6.000 |
|
800-1.200 |
|
Hotline: 0988.936.449 – 093.689.0886
Web:http://sangtenxeotohanoi.com
http://sangtenxe.com.vn
Viết bình luận
Địa chỉ Email của quý khách sẽ được bảo mật.